Kết quả 1 đến 1 của 1

Chủ đề: Ôn bài!

Threaded View

  1. #1
    Ngày tham gia
    Jul 2013
    Bài viết
    122
    Cảm ơn!
    3,799
    Thanked 3,079 Times in 122 Posts

    Mặc định Ôn bài!

    Một số kiến thức cơ bản liên quan đến Tạng – Phủ - Kinh/Lạc mạch cần ghi nhớ

    1. Chu kỳ vòng đại chu thiên

    Vòng đại chu thiên: là đường khí vận hành qua 12 kinh chính trong một chu kỳ ngày đêm là 50 vòng. Khởi đầu từ Kinh thủ Thái Âm Phế qua 11 đường kinh đến Kinh túc Quyết Âm Can. Từ kinh Can đi lên đỉnh đầu đổ vào mạch Đốc, tiếp sang mạch Nhâm qua Khuyết bồn rồi trở về kinh Phế. Vòng tuần hoàn cứ như vậy.


    Vòng đại chu thiên


    Biểu thị vòng đại chu thiên theo dạng hình tròn ở đây chỉ mang tính tương đối để dễ nhớ, dễ hình dung.

    2. Giờ sinh học của Tạng – Phủ

    STT Tạng – Phủ Giờ Vượng Thời gian
    1 Phế Giờ Dần 3-5hhh
    2 Đại trường Giờ Mão 5-7h
    3 Vị Giờ Thìn 7-9h
    4 Tỳ Giờ Tị 9-11h
    5 Tâm Giờ Ngọ 11-13h
    6 Tiểu trường Giờ Mùi 13-15h
    7 Bàng quang Giờ Thân 15-17h
    8 Thận Giờ Dậu 17-19h
    9 Tâm bào Giờ Tuất 19-21h
    10 Tam tiêu Giờ Hợi 21-23h
    11 Đởm Giờ Tý 23-1h
    12 Can Giờ Sửu 1-3h

    + Giờ Vượng của Tạng – Phủ: theo thời sinh học, theo chu kỳ vòng đại chu thiên
    + Giờ Hư của Tạng – Phủ: ngay sau giờ Vượng của Tạng – Phủ đó
    + Giờ Suy của Tạng – Phủ: sau giờ Vượng của Tạng – Phủ đó 10h.

    3. Đường Kinh

    Tạng – Kinh Âm Phủ - Kinh Dương
    Kinh thủ Kinh túc Kinh thủ Kinh túc
    Thái Âm Phế Tỳ Dương Minh Đại trường Vị
    Thiếu Âm Tâm Thận Thái Dương Tiểu trường Bàng quang
    Quyết Âm Tâm bào Can Thiếu Dương Tam tiêu Đởm

    * 12 đường kinh chính và Huyệt đầu, Huyệt cuối của các đường kinh:

    3.1. Kinh thủ Thái Âm Phế
    - Huyệt đầu: Trung Phủ
    - Huyệt cuối: Thiếu Thương
    3.2. Kinh thủ Dương Minh Đại trường
    - Huyệt đầu: Thương Dương
    - Huyệt cuối: Nghinh Hương
    3.3. Kinh túc Dương Minh Vị
    - Huyệt đầu: Thừa khớp
    - Huyệt cuối: Lệ Đoài
    3.4. Kinh túc Thái Âm Tỳ
    - Huyệt đầu: Ẩn bạch
    - Huyệt cuối: Đại bao
    3.5. Kinh thủ Thiếu Âm Tâm
    - Huyệt đầu: Cực Tuyền
    - Huyệt cuối: Thiếu Xung
    3.6. Kinh thủ Thái Dương Tiểu trường
    - Huyệt đầu: Thiếu trạch
    - Huyệt cuối: Thính cung
    3.7. Kinh túc Thái Dương Bàng quang
    - Huyệt đầu: Tinh minh
    - Huyệt cuối: Chí Âm
    3.8. Kinh túc Thiếu Âm Thận
    - Huyệt đầu: Dũng tuyền
    - Huyệt cuối: Du phủ
    3.9. Kinh thủ Quyết Âm Tâm bào
    - Huyệt đầu: Thiên Trì
    - Huyệt cuối: Trung xung
    3.10. Kinh thủ Thiếu Dương Tam tiêu
    - Huyệt đầu: Quan xung
    - Huyệt cuối: Ty trúc không
    3.11. Kinh túc Thiếu Dương Đởm
    - Huyệt đầu: Đồng tử liêu
    - Huyệt cuối: Túc khiếu âm
    3.12. Kinh túc Quyết Âm Can
    - Huyệt đầu: Đại đôn
    - Huyệt cuối: Kỳ môn

    * Bát mạch kỳ kinh:

    1. Mạch Nhâm:
    - Huyệt đầu: Hội Âm
    - Huyệt cuối: Thừa Tương
    2. Mạch Đốc:
    - Huyệt đầu: Trường Cường
    - Huyệt cuối: Ngân giao
    3. Mạch Xung
    - Huyệt đầu:
    - Huyệt cuối:
    4. Mạch Đới
    - Huyệt đầu:
    - Huyệt cuối:
    5. Mạch Âm Kiểu
    - Huyệt đầu:
    - Huyệt cuối:
    6. Mạch Dương Kiểu
    - Huyệt đầu:
    - Huyệt cuối:
    7. Mạch Dương Duy
    - Huyệt đầu:
    - Huyệt cuối:
    8. Mạch Âm Duy
    - Huyệt đầu:
    - Huyệt cuối:

    4. Quan hệ Tương sinh – Tương khắc giữa các Tạng

    4.1. Bảng Ngũ hành Tương sinh – Tương khắc (mở rộng)

    Theo triết học cổ Trung Hoa, tất cả vạn vật đều phát sinh từ 5 nguyên tố cơ bản và luôn trải qua 5 trạng thái là Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. 5 trạng thái này gọi là Ngũ Hành.

    - Vòng tròn bên ngoài: biểu thị Tương Sinh của các Hành (theo chiều mũi tên)
    - Bên trong vòng tròn: biểu thị Tương Khắc của các Hành (theo chiều mũi tên)

    * Tương sinh là giúp đỡ nhau để cùng phát triển. Các Hành quan hệ trên 2 phương diện: Cái sinh ra nó và cái nó sinh ra:

    Hỏa sinh Thổ
    Thổ sinh Kim
    Kim sinh Thủy
    Thủy Sinh Mộc
    Mộc sinh Hỏa

    * Tương Khắc là áp chế lẫn nhau. Các Hành quan hệ trên 2 phương diện: Cái khắc nó và cái nó khắc:

    Hỏa khắc Kim
    Kim khắc Mộc
    Mộc khắc Thổ
    Thổ khắc Thủy
    Thủy khắc Hỏa

    4.2. Hành của các Tạng

    Tâm – Hành Hỏa
    Tỳ - Hành Thổ
    Phế - Hành Kim
    Thận – Hành Thủy
    Can – Hành Mộc
    Tâm bào – Hành Hỏa

    4.3. Quan hệ của các Tạng theo Ngũ Hành

    Tạng và Quan hệ Tương sinh Tương khắc
    Sinh xuất Sinh nhập Khắc xuất Khắc nhập
    Phế Thận Tỳ Can Tâm
    Tỳ Phế Tâm Thận -
    Tâm Tỳ Mộc Phế -
    Thận Can - Tâm -
    Tâm bào Tỳ - Phế -
    Can Tâm Thận Tỳ Phế

    5.Quan hệ biểu(ngoài) lý(trong) giữa Tạng và Phủ:

    Tạng Phủ
    Phế Đại trường
    Tỳ Vị
    Tâm Tiểu trường
    Thận Bàng quang
    Tâm bào Tam tiêu
    Can Đởm
    Lần sửa cuối bởi hoatran, ngày 03-11-2017 lúc 06:14.

  2. 35 Thành Viên Gửi Lời Cảm Ơn Tới hoatran

    bần tăng (02-11-2017),dangthanhha (03-11-2017),haile (09-09-2021),Hoa Cát Tường (25-12-2020),HoangSyHiep (28-05-2021),Hoasentrang (02-11-2017),huongtamlinh (03-11-2017),Hương Nhu (03-11-2017),kimchi (03-11-2017),lê chí công (16-12-2017),Lobbyvietnam (03-11-2017),Minh Toàn (02-11-2017),Nganpham (06-11-2017),nganuoc (23-11-2017),Ngô Minh Thành (08-11-2017),Nghệ Linh (06-11-2017),nguyenbinh82cm (04-11-2017),phan thanh mai (03-11-2017),Phương Nam (04-11-2017),Tamhuongthien (02-11-2017),tamminh (09-11-2017),Thanh Bình (08-11-2017),THANHTINH (07-11-2017),thanhvinh (06-11-2017),Thien Nghia (03-11-2017),tiendung23680 (02-11-2017),tinhtamtuluyen (26-01-2018),Trần Kim Cương (03-11-2017),trungthanh (02-11-2017),Vidieu (07-11-2017),xuangiang14 (03-11-2017),youme (03-11-2017),Đại Minh (02-11-2017)

Quyền viết bài

  • Bạn Không thể gửi Chủ đề mới
  • Bạn Không thể Gửi trả lời
  • Bạn Không thể Gửi file đính kèm
  • Bạn Không thể Sửa bài viết của mình
  •