-
Ôn bài!
Một số kiến thức cơ bản liên quan đến Tạng – Phủ - Kinh/Lạc mạch cần ghi nhớ
1. Chu kỳ vòng đại chu thiên
Vòng đại chu thiên: là đường khí vận hành qua 12 kinh chính trong một chu kỳ ngày đêm là 50 vòng. Khởi đầu từ Kinh thủ Thái Âm Phế qua 11 đường kinh đến Kinh túc Quyết Âm Can. Từ kinh Can đi lên đỉnh đầu đổ vào mạch Đốc, tiếp sang mạch Nhâm qua Khuyết bồn rồi trở về kinh Phế. Vòng tuần hoàn cứ như vậy.
Vòng đại chu thiên
Biểu thị vòng đại chu thiên theo dạng hình tròn ở đây chỉ mang tính tương đối để dễ nhớ, dễ hình dung.
2. Giờ sinh học của Tạng – Phủ
STT |
Tạng – Phủ |
Giờ Vượng |
Thời gian |
1 |
Phế |
Giờ Dần |
3-5hhh |
2 |
Đại trường |
Giờ Mão |
5-7h |
3 |
Vị |
Giờ Thìn |
7-9h |
4 |
Tỳ |
Giờ Tị |
9-11h |
5 |
Tâm |
Giờ Ngọ |
11-13h |
6 |
Tiểu trường |
Giờ Mùi |
13-15h |
7 |
Bàng quang |
Giờ Thân |
15-17h |
8 |
Thận |
Giờ Dậu |
17-19h |
9 |
Tâm bào |
Giờ Tuất |
19-21h |
10 |
Tam tiêu |
Giờ Hợi |
21-23h |
11 |
Đởm |
Giờ Tý |
23-1h |
12 |
Can |
Giờ Sửu |
1-3h |
+ Giờ Vượng của Tạng – Phủ: theo thời sinh học, theo chu kỳ vòng đại chu thiên
+ Giờ Hư của Tạng – Phủ: ngay sau giờ Vượng của Tạng – Phủ đó
+ Giờ Suy của Tạng – Phủ: sau giờ Vượng của Tạng – Phủ đó 10h.
3. Đường Kinh
Tạng – Kinh Âm |
Phủ - Kinh Dương |
|
Kinh thủ |
Kinh túc |
|
Kinh thủ |
Kinh túc |
Thái Âm |
Phế |
Tỳ |
Dương Minh |
Đại trường |
Vị |
Thiếu Âm |
Tâm |
Thận |
Thái Dương |
Tiểu trường |
Bàng quang |
Quyết Âm |
Tâm bào |
Can |
Thiếu Dương |
Tam tiêu |
Đởm |
* 12 đường kinh chính và Huyệt đầu, Huyệt cuối của các đường kinh:
3.1. Kinh thủ Thái Âm Phế
- Huyệt đầu: Trung Phủ
- Huyệt cuối: Thiếu Thương
3.2. Kinh thủ Dương Minh Đại trường
- Huyệt đầu: Thương Dương
- Huyệt cuối: Nghinh Hương
3.3. Kinh túc Dương Minh Vị
- Huyệt đầu: Thừa khớp
- Huyệt cuối: Lệ Đoài
3.4. Kinh túc Thái Âm Tỳ
- Huyệt đầu: Ẩn bạch
- Huyệt cuối: Đại bao
3.5. Kinh thủ Thiếu Âm Tâm
- Huyệt đầu: Cực Tuyền
- Huyệt cuối: Thiếu Xung
3.6. Kinh thủ Thái Dương Tiểu trường
- Huyệt đầu: Thiếu trạch
- Huyệt cuối: Thính cung
3.7. Kinh túc Thái Dương Bàng quang
- Huyệt đầu: Tinh minh
- Huyệt cuối: Chí Âm
3.8. Kinh túc Thiếu Âm Thận
- Huyệt đầu: Dũng tuyền
- Huyệt cuối: Du phủ
3.9. Kinh thủ Quyết Âm Tâm bào
- Huyệt đầu: Thiên Trì
- Huyệt cuối: Trung xung
3.10. Kinh thủ Thiếu Dương Tam tiêu
- Huyệt đầu: Quan xung
- Huyệt cuối: Ty trúc không
3.11. Kinh túc Thiếu Dương Đởm
- Huyệt đầu: Đồng tử liêu
- Huyệt cuối: Túc khiếu âm
3.12. Kinh túc Quyết Âm Can
- Huyệt đầu: Đại đôn
- Huyệt cuối: Kỳ môn
* Bát mạch kỳ kinh:
1. Mạch Nhâm:
- Huyệt đầu: Hội Âm
- Huyệt cuối: Thừa Tương
2. Mạch Đốc:
- Huyệt đầu: Trường Cường
- Huyệt cuối: Ngân giao
3. Mạch Xung
- Huyệt đầu:
- Huyệt cuối:
4. Mạch Đới
- Huyệt đầu:
- Huyệt cuối:
5. Mạch Âm Kiểu
- Huyệt đầu:
- Huyệt cuối:
6. Mạch Dương Kiểu
- Huyệt đầu:
- Huyệt cuối:
7. Mạch Dương Duy
- Huyệt đầu:
- Huyệt cuối:
8. Mạch Âm Duy
- Huyệt đầu:
- Huyệt cuối:
4. Quan hệ Tương sinh – Tương khắc giữa các Tạng
4.1. Bảng Ngũ hành Tương sinh – Tương khắc (mở rộng)
Theo triết học cổ Trung Hoa, tất cả vạn vật đều phát sinh từ 5 nguyên tố cơ bản và luôn trải qua 5 trạng thái là Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. 5 trạng thái này gọi là Ngũ Hành.
- Vòng tròn bên ngoài: biểu thị Tương Sinh của các Hành (theo chiều mũi tên)
- Bên trong vòng tròn: biểu thị Tương Khắc của các Hành (theo chiều mũi tên)
* Tương sinh là giúp đỡ nhau để cùng phát triển. Các Hành quan hệ trên 2 phương diện: Cái sinh ra nó và cái nó sinh ra:
Hỏa sinh Thổ
Thổ sinh Kim
Kim sinh Thủy
Thủy Sinh Mộc
Mộc sinh Hỏa
* Tương Khắc là áp chế lẫn nhau. Các Hành quan hệ trên 2 phương diện: Cái khắc nó và cái nó khắc:
Hỏa khắc Kim
Kim khắc Mộc
Mộc khắc Thổ
Thổ khắc Thủy
Thủy khắc Hỏa
4.2. Hành của các Tạng
Tâm – Hành Hỏa
Tỳ - Hành Thổ
Phế - Hành Kim
Thận – Hành Thủy
Can – Hành Mộc
Tâm bào – Hành Hỏa
4.3. Quan hệ của các Tạng theo Ngũ Hành
Tạng và Quan hệ |
Tương sinh |
Tương khắc |
|
Sinh xuất |
Sinh nhập |
Khắc xuất |
Khắc nhập |
Phế |
Thận |
Tỳ |
Can |
Tâm |
Tỳ |
Phế |
Tâm |
Thận |
- |
Tâm |
Tỳ |
Mộc |
Phế |
- |
Thận |
Can |
- |
Tâm |
- |
Tâm bào |
Tỳ |
- |
Phế |
- |
Can |
Tâm |
Thận |
Tỳ |
Phế |
5.Quan hệ biểu(ngoài) lý(trong) giữa Tạng và Phủ:
Tạng |
Phủ |
Phế |
Đại trường |
Tỳ |
Vị |
Tâm |
Tiểu trường |
Thận |
Bàng quang |
Tâm bào |
Tam tiêu |
Can |
Đởm |