PDA

View Full Version : Ôn bài!



hoatran
31-10-2017, 19:59
Một số kiến thức cơ bản liên quan đến Tạng – Phủ - Kinh/Lạc mạch cần ghi nhớ

1. Chu kỳ vòng đại chu thiên

Vòng đại chu thiên: là đường khí vận hành qua 12 kinh chính trong một chu kỳ ngày đêm là 50 vòng. Khởi đầu từ Kinh thủ Thái Âm Phế qua 11 đường kinh đến Kinh túc Quyết Âm Can. Từ kinh Can đi lên đỉnh đầu đổ vào mạch Đốc, tiếp sang mạch Nhâm qua Khuyết bồn rồi trở về kinh Phế. Vòng tuần hoàn cứ như vậy.


https://farm5.staticflickr.com/4568/38125573141_50021914ef_n.jpg (https://flic.kr/p/2162wBX)


Vòng đại chu thiên



Biểu thị vòng đại chu thiên theo dạng hình tròn ở đây chỉ mang tính tương đối để dễ nhớ, dễ hình dung.

2. Giờ sinh học của Tạng – Phủ



STT
Tạng – Phủ
Giờ Vượng
Thời gian


1
Phế
Giờ Dần
3-5hhh


2
Đại trường
Giờ Mão
5-7h


3
Vị
Giờ Thìn
7-9h


4
Tỳ
Giờ Tị
9-11h


5
Tâm
Giờ Ngọ
11-13h


6
Tiểu trường
Giờ Mùi
13-15h


7
Bàng quang
Giờ Thân
15-17h


8
Thận
Giờ Dậu
17-19h


9
Tâm bào
Giờ Tuất
19-21h


10
Tam tiêu
Giờ Hợi
21-23h


11
Đởm
Giờ Tý
23-1h


12
Can
Giờ Sửu
1-3h



+ Giờ Vượng của Tạng – Phủ: theo thời sinh học, theo chu kỳ vòng đại chu thiên
+ Giờ Hư của Tạng – Phủ: ngay sau giờ Vượng của Tạng – Phủ đó
+ Giờ Suy của Tạng – Phủ: sau giờ Vượng của Tạng – Phủ đó 10h.

3. Đường Kinh



Tạng – Kinh Âm
Phủ - Kinh Dương



Kinh thủ
Kinh túc

Kinh thủ
Kinh túc


Thái Âm
Phế
Tỳ
Dương Minh
Đại trường
Vị


Thiếu Âm
Tâm
Thận
Thái Dương
Tiểu trường
Bàng quang


Quyết Âm
Tâm bào
Can
Thiếu Dương
Tam tiêu
Đởm



* 12 đường kinh chính và Huyệt đầu, Huyệt cuối của các đường kinh:

3.1. Kinh thủ Thái Âm Phế
- Huyệt đầu: Trung Phủ
- Huyệt cuối: Thiếu Thương
3.2. Kinh thủ Dương Minh Đại trường
- Huyệt đầu: Thương Dương
- Huyệt cuối: Nghinh Hương
3.3. Kinh túc Dương Minh Vị
- Huyệt đầu: Thừa khớp
- Huyệt cuối: Lệ Đoài
3.4. Kinh túc Thái Âm Tỳ
- Huyệt đầu: Ẩn bạch
- Huyệt cuối: Đại bao
3.5. Kinh thủ Thiếu Âm Tâm
- Huyệt đầu: Cực Tuyền
- Huyệt cuối: Thiếu Xung
3.6. Kinh thủ Thái Dương Tiểu trường
- Huyệt đầu: Thiếu trạch
- Huyệt cuối: Thính cung
3.7. Kinh túc Thái Dương Bàng quang
- Huyệt đầu: Tinh minh
- Huyệt cuối: Chí Âm
3.8. Kinh túc Thiếu Âm Thận
- Huyệt đầu: Dũng tuyền
- Huyệt cuối: Du phủ
3.9. Kinh thủ Quyết Âm Tâm bào
- Huyệt đầu: Thiên Trì
- Huyệt cuối: Trung xung
3.10. Kinh thủ Thiếu Dương Tam tiêu
- Huyệt đầu: Quan xung
- Huyệt cuối: Ty trúc không
3.11. Kinh túc Thiếu Dương Đởm
- Huyệt đầu: Đồng tử liêu
- Huyệt cuối: Túc khiếu âm
3.12. Kinh túc Quyết Âm Can
- Huyệt đầu: Đại đôn
- Huyệt cuối: Kỳ môn

* Bát mạch kỳ kinh:

1. Mạch Nhâm:
- Huyệt đầu: Hội Âm
- Huyệt cuối: Thừa Tương
2. Mạch Đốc:
- Huyệt đầu: Trường Cường
- Huyệt cuối: Ngân giao
3. Mạch Xung
- Huyệt đầu:
- Huyệt cuối:
4. Mạch Đới
- Huyệt đầu:
- Huyệt cuối:
5. Mạch Âm Kiểu
- Huyệt đầu:
- Huyệt cuối:
6. Mạch Dương Kiểu
- Huyệt đầu:
- Huyệt cuối:
7. Mạch Dương Duy
- Huyệt đầu:
- Huyệt cuối:
8. Mạch Âm Duy
- Huyệt đầu:
- Huyệt cuối:

4. Quan hệ Tương sinh – Tương khắc giữa các Tạng

4.1. Bảng Ngũ hành Tương sinh – Tương khắc (mở rộng)

Theo triết học cổ Trung Hoa, tất cả vạn vật đều phát sinh từ 5 nguyên tố cơ bản và luôn trải qua 5 trạng thái là Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. 5 trạng thái này gọi là Ngũ Hành.


https://farm5.staticflickr.com/4482/26288200569_dcdb10f75d_n.jpg (https://flic.kr/p/G3ZUap)
- Vòng tròn bên ngoài: biểu thị Tương Sinh của các Hành (theo chiều mũi tên)
- Bên trong vòng tròn: biểu thị Tương Khắc của các Hành (theo chiều mũi tên)

* Tương sinh là giúp đỡ nhau để cùng phát triển. Các Hành quan hệ trên 2 phương diện: Cái sinh ra nó và cái nó sinh ra:

Hỏa sinh Thổ
Thổ sinh Kim
Kim sinh Thủy
Thủy Sinh Mộc
Mộc sinh Hỏa

* Tương Khắc là áp chế lẫn nhau. Các Hành quan hệ trên 2 phương diện: Cái khắc nó và cái nó khắc:

Hỏa khắc Kim
Kim khắc Mộc
Mộc khắc Thổ
Thổ khắc Thủy
Thủy khắc Hỏa

4.2. Hành của các Tạng

Tâm – Hành Hỏa
Tỳ - Hành Thổ
Phế - Hành Kim
Thận – Hành Thủy
Can – Hành Mộc
Tâm bào – Hành Hỏa

4.3. Quan hệ của các Tạng theo Ngũ Hành



Tạng và Quan hệ
Tương sinh
Tương khắc



Sinh xuất
Sinh nhập
Khắc xuất
Khắc nhập


Phế
Thận
Tỳ
Can
Tâm


Tỳ
Phế
Tâm
Thận
-


Tâm
Tỳ
Mộc
Phế
-


Thận
Can
-
Tâm
-


Tâm bào
Tỳ
-
Phế
-


Can
Tâm
Thận
Tỳ
Phế



5.Quan hệ biểu(ngoài) lý(trong) giữa Tạng và Phủ:



Tạng
Phủ


Phế
Đại trường


Tỳ
Vị


Tâm
Tiểu trường


Thận
Bàng quang


Tâm bào
Tam tiêu


Can
Đởm